Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những điều kiện thành lập riêng một mực nhưng tựu chung để thành lập doanh nghiệp cá nhân chủ nghĩa, tổ chức phải thỏa mãn 6 yêu cầu dưới đây:

XEM THÊM: Điều kiện thành lập doanh nghiệp


1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
trước hết, cá nhân chủ nghĩa, tổ chức muốn mở công ty phải thuộc đối tượng được quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó, bít tất tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014:


- Cơ quan quốc gia, đơn vị vũ trang dân chúng dùng tài sản quốc gia để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, nhân viên;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, lính chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội dân chúng; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an quần chúng. # Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của quốc gia tại doanh nghiệp;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp quốc gia, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của quốc gia tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có nhân cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu nghĩa vụ hình sự, chấp hành quyết phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện tấm, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm đang chức phận, làm công việc khăng khăng hệ trọng đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;

- Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố vỡ nợ mà cố ý vi phạm quy định liên can có thể bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp trong vận hạn 03 năm (khoản 3 Điều 130 Luật phá sản 2014);

- Người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, tham dự quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh (điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).

điều kiện thành lập doanh nghiệp

6 điều kiện thành lập doanh nghiệp không phải ai cũng biết (Ảnh minh họa)

2. Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh dinh
Một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh (điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp).

Luật này cũng trao cho doanh nghiệp quyền tự do kinh dinh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.

Đáng chú ý, Luật Doanh nghiệp 2014 cùng với Luật Đầu tư năm 2014 đã quy định rõ yêu cầu thành lập doanh nghiệp và yêu cầu kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.

Trước đây, Luật Doanh nghiệp năm 2005 dành riêng Điều 7 quy định về ngành, nghề và điều kiện kinh dinh. Theo đó, điều kiện kinh dinh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh dinh ngành, nghề cụ thể, được diễn đạt bằng:

Giấy phép kinh dinh, giấy chứng thực đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm bổn phận nghề nghiệp, đề nghị về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, Luật Doanh nghiệp 2005 đề nghị phải có một số điều kiện như bản sao chứng chỉ hành nghề của người quản lý và xác nhận về vốn pháp định ngay tại thời điểm đăng ký kinh dinh.

Qua đây, có thể thấy, điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bị lộn lạo với điều kiện thành lập doanh nghiệp.

Tuy nhiên, vấn đề này đã được loại bỏ khi Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ra đời, các điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện được thực hành theo quy định của Luật Đầu tư.

Các tổ chức, cá nhân cứ tiến hành thành lập doanh nghiệp trước, chỉ khi nào kinh dinh những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì mới phải thỏa mãn các điều kiện kinh dinh tương ứng.

Như vậy, nếu như ngành, nghề đăng ký kinh dinh của doanh nghiệp không thuộc những ngành, nghề cấm đầu tư kinh dinh theo Điều 6 Luật Đầu tư thì doanh nghiệp đã đảm bảo điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh dinh.