Hiện nay, Việt Nam là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Quy trình đăng ký giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư tương đối là phức tạp nếu không có sự tư vấn của luật sư có kinh nghiệm.

XEM THÊM: Đăng ký dự án đầu dân doanh nghiệp

Tiếp theo công văn số 4326/BKHĐT-ĐTNN và công văn số 4366/BKHĐT-PC ngày 30/6/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành công văn số 5122/BKHĐT-PC ngày 24 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư. Trong công văn có nội dung sau: Quy trình giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (song song là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo quy định mới.



Trường hợp chỉ yêu cầu đổi thay nội dung đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp thực hành thủ tục tại Cơ quan đăng ký kinh dinh để được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đổi thay nội dung đăng ký kinh dinh thực hiện theo quy định ứng của Luật doanh nghiệp 2014.Cơ quan đăng ký kinh dinh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thay thế nội dung đăng ký kinh dinh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đầu tư (song song là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

Nội dung đăng ký kinh doanh tại quy định Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đầu tư (song song là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đầu tư (đồng thời là Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh) tiếp chuyện có hiệu lực.

Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu đổi thay nội dung đăng ký kinh dinh do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư 2014, nhà đầu tư thực hành thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điều 26 Luật đầu tư 2014 trước khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp chỉ yêu cầu điều chỉnh nội dung dự án đầu tư

Doanh nghiệp thực hành thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật đầu tư 2014 tương ứng với nội dung điều chỉnh.Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp thay thế cho nội dung dự án đầu tư trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đầu tư (đồng thời là Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh). Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (song song là Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh) tiếp chuyện có hiệu lực.

Trường hợp điều chỉnh cả đăng ký kinh doanh và dự án đầu tư

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh dinh tại Cơ quan đăng ký kinh dinh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; sau đó điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định ứng.

Trường hợp có đề nghị đổi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (song song là Giấy chứng thực đăng ký kinh dinh)

Nhà đầu tư thực hành thủ tục đổi Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh dinh, sau đó đổi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Hồ sơ đổi Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp gồm văn bản yêu cầu đổi Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp, bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh dinh) và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm văn bản yêu cầu đổi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, bản sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp (đã cấp theo Điểm này) và Giấy phép đầu tư, Giấy chứng thực đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh dinh).

Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký đầu tư đổi Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong hạn vận 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp thu hồ sơ. Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp quy định